Hợp đồng thi công

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ DÂN DỤNG

(Số: ……..-KGD/HĐTC-2023)

  • Căn cứ và Bộ luật dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2005.
  • Căn cứ vào luật thương mại của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2005 có hiệu lực ngày 01/01/2006.
  • Căn cứ thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ xây dựng hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng.
  • Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của hai bên.

 

Hôm nay, ngày … Tháng … năm …. tại Văn Phòng Công Ty TNHH TM ĐT Xây Dựng Thịnh Phát, chúng tôi có gồm có:

BÊN A:  ……………………
  CMND/CCCD:
  Địa chỉ:
BÊN B:

CÔNG TY TNHH TM ĐT XÂY DỰNG THỊNH PHÁT

  Người đại diện: (Ông) HUỲNH KIM THỊNH
  Chức vụ: Giám đốc
  Địa chỉ: 209 Đường số 8, Phường 11, Quận Gò Vấp, TPHCM
  Mã số thuế: 0315125115
  Tài khoản ngân hàng 6819807 – Ngân Hàng ACB chi nhánh Tây Thạnh

 

Hai bên cùng thỏa thuận thống nhất ký kết hợp đồng thi công xây dựng công trình nhà ở tư nhân với những điều khoản sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

  • Bên A giao cho bên B nhận thi công trình nhà ở của Bên A với nội dung công việc và chi phí cụ thể của các hạng mục thể hiện trong Phụ lục đính kèm theo hợp đồng (Số: ……..-KGD/HĐTC-2023) và hồ sơ thiết kế thi công được hai bên thỏa thuận.
  • Địa điểm công trình: …………………………………………

Chủ đầu tư :  (Ông) …………………….

Nội dung hợp đồng :

  • Bên B nhận xin giấy phép xây dựng, thiết kế hồ sơ thi công, phối cảnh mặt tiền thi công công trình xây dựng theo hình thức xây dựng trọn gói bao gồm cung cấp vật tư thô, vật tư hoàn thiện, nhân công xây thô và nhân công hoàn thiện theo Phụ lục hợp đồng đính kèm (Số: ……..-KGD/HĐTC-2023). Bên B chuẩn bị đầy đủ các thiết bị và phương tiện vận chuyển, phương tiện thi công khác để hoàn thành công trình theo đúng bản vẽ thiết kế, đúng kỹ thuật, mỹ thuật, tiêu chuẩn xây dựng theo quy định nhà nước hiện hành và hoàn thành công trình đúng theo thời gian quy định.
  • Chủng loại vật tư Bên B cung cấp trong suốt quá trình thi công công trình không được thay đổi và được quy định trong Phụ lục hợp đồng (Số: ……..-KGD/HĐTC-2023).
    • Thời gian thực hiện.
  • Thời gian thực hiện: là 105 ngày kể từ ngày khởi công (không tính CN và lễ.)
  • Thời gian này có thể thay đổi và điều chỉnh lại vì lý do khách quan không thể thi công như mưa, bão, thủ tục giấy phép, phát sinh công việc…
  • Dự kiến khởi công ngày 12/06/2023

ĐIỀU 2 : GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

  • Giá trị hợp đồng trước thuế: 1,303,000,000đ ( Bằng chữ: Một tỷ ba trăm lẻ ba triệu đồng) ( Chưa bao gồm thuế VAT).
  • Hình thức hợp đồng:
  • Hình thức hợp đồng: Bên B xin giấy phép xây dựng, thiết kế hồ sơ thi công, phối cảnh mặt tiền thi công công trình xây dựng theo hình thức xây dựng trọn gói bao gồm cung cấp vật tư thô, vật tư hoàn thiện, nhân công xây thô và nhân công hoàn thiện công trình nhà ở của bên A theo Phụ lục hợp đồng đính kèm(Số:……..-KGD/HĐTC-2023) bao gồm thêm các chi phí giấy phép xây dựng, chi phí vận chuyển, thiết bị thi công, thiết kế hồ sơ thi công, phối cảnh mặt tiền.
  • Giá trị Hợp đồng là giá trị sẽ không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng với điều kiện Bên B chỉ thi công đúng yêu cầu của bên A trong Phụ lục Hợp đồng đính kèm và hồ sơ thiết kế thi công được hai bên đạt thỏa thuận.
  • Trong quá trình thi công thực tế, nếu hạng mục hoàn thiện nào bên A yêu cầu bên B cung ứng vật tư, hai bên cùng bàn bạc và thỏa thuận bằng văn bản, và ký nhận vào sổ nhật ký công trình để làm cơ sở cho việc thanh quyết toán công trình sau này.
  • Phương thức thanh toán: Được thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
  • Đợt 1: Sau khi đã thỏa thuận và đồng ý kí hợp đồng kinh tế thì bên A tạm ứng cho bên B số tiền là: 20,000,000đ.(Hai triệu đồng).
  • Đợt 2: Sau khi bên B thi công xong phần móng thì bên A Tạm ứng cho bên B với số tiền là: 90,000,000đ.(Chín mươi triệu đồng ).
  • Đợt 3: Sau khi bên B thi công tường bao tầng trệt và đổ sàn tầng 1 thì bên A tạm ứng cho bên B với số tiền là: : 140,000,000đ.( Một trăm bốn mươi triệu đồng).
  • Đợt 4: Sau khi bên B thi công xây tường bao và đổ bê tông tầng 2 thì bên A Tạm ứng cho bên B với số tiền là: 140,000,000đ.( Một trăm bốn mươi triệu đồng).
  • Đợt 5: Sau khi bên B thi công xây dựng tường bao và đổ bê tông sàn tầng tum thì bên A Tạm ứng cho bên B với số tiền là: 140,000,000đ.( Một trăm bốn mươi triệu đồng).
  • Đợt 6: Sau khi bên B thi công xây tường bao sân thượng và đổ bê tông sàn mái thì bên A Tạm ứng cho cho bên B với số tiền là: 120,000,000đ.(Một trăm hai mươi triệu đồng).
  • Đợt 7: Sau khi bên B thi công xong phần xây tường ngăn phòng, tường mặt tiền thì bên A tạm ứng cho bên B với số tiền là : 120,000,000đ.(Một trăm hai mươi triệu đồng).
  • Đợt 8: Sau khi bên B thi công xong công tác tô các bức tường thì bên A tạm ứng cho bên B với số tiền là : 100,000,000đ.(Một trăm triệu đồng).
  • Đợt 9: Sau khi bên B thi công phần hoàn thiện cơ bản công tác lắp đặt trần thạch cao, công tác sơn thì bên A tạm ứng cho bên B với số tiền là : 100,000,000đ.(Một trăm triệu đồng).
  • Đợt 10: Sau khi bên B thi công phần hoàn thiện ốp lát gạch xong thì bên A tạm ứng cho bên B với số tiền là : 100,000,000đ.(Một trăm triệu đồng).
  • Đợt 11: Sau khi bên B thi công phần hoàn thiện lắp đặt thiết bị điện, thiết bị vệ sinh, thiết bị bếp xong thì bên A tạm ứng cho bên B với số tiền là : 100,000,000đ.(Một trăm triệu đồng).
  • Đợt 12: Sau khi bên B thi công phần hoàn thiện lắp đặt cửa, cầu thang xong thì bên A tạm ứng cho bên B với số tiền là: 80,000,000đ.(Tám mươi triệu đồng ).
  • Đợt 13: Sau khi bên B thi công hoàn thành công trình và bàn giao cho chủ đầu tư thì bên A thanh toán hết số tiền còn lại cho bên B ( trong vòng 3 ngày sau khi bàn giao) tức là 33,000,000đ(Ba mươi ba triệu đồng).
  • Đợt cuối: Sau 12 tháng từ ngày bàn giao công trình Bên A thanh toán 20,000,000đ ( Hai mươi triệu đồng) là số tiền bảo hành công trình cho bên B.

ĐIỀU 3: CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT

  • Bên B thực hiện thi công phải tuân thủ đúng thiết kế kỹ thuật: Bảo đảm sự bền vững, tính chính xác của các kết cấu xây dựng của căn nhà.
  • Bảo dưỡng BT móng, cột sàn, tường trong vòng 03 ngày đầu.
  • Thiết kế thi công hệ thống chống hôi cho hố ga, nước thoát sàn WC.
  • Chống thấm vị trí sàn nước, sân thượng, vệ sinh, ban công bằng hóa chất CT – 11A hoặc SIKA, vệ sinh sạch sẽ, quét 1 lần 2 lớp và quét 2 lần.
  • Chống thấm vách song bằng sơn chống thấm.
  • Dưới sàn các toilet và sàn sân thượng không có hiện tượng thấm nước.
  • Cột, tường sau khi tô trát và sơn nước, không có hiện tượng nứt, xiêu vẹo và tường phải thẳng.
  • Gạch lát nền + gạch ốp phải thẳng không lồi lõm.
  • Tất cả vật trang trí thi công phải thẩm mỹ đúng yêu cầu thiết kế của bên A.
  • Tất cả các cửa phải đúng kích thước theo yêu cầu của bên A.

ĐIỀU 4:NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO CÔNG TRÌNH

  • Nghiệm thu và bàn giao

Việc nghiệm thu các hạng mục công việc của công trình sẽ thực hiện theo kết thúc mỗi công đoạn, giữa đơn vị thi công, giám sát và chủ đầu tư căn cứ vào nhật kí thi công theo đúng quy định trước khi bên A cho thanh toán theo từng đợt.

  • Thời gian và điều kiện bảo hành
  • Thời gian bảo hành phần khung xương nhà là 05 năm ( Năm năm )Phần hoàn thiện là 01 năm(một năm không bảo hành hư hỏng vật tư hoàn thiện) kể từ ngày ngiệm thu bàn giao công trình.
  • Bên A sẽ giữ lại 20,000,000đ (Hai mươi triệu đồng) sau khi hết thời gian 12 tháng từ khi bàn giao công trình cho bên A, trong vòng 5 ngày làm việc thì bên A sẽ hoàn trả lại cho bên B.
  • Trong thời gian bảo hành công trình, nội dung công việc theo Phụ lục hợp đồng đính kèm nếu công trình có hư hỏng, do lỗi kĩ thuật của đơn vị thi công như: bong tróc,….thì Bên A phải thông báo cho bên B, chậm nhất là 3 ngày kể từ ngày nhận được thông báo thì bên B phải đưa nhân viên của mình xuống sửa chữa lại công trình và không được thanh toán bất kì chi phí nào.
  • Trong thời gian bảo hành công trình nếu có bất kì hư hỏng nào do lỗi của bên A gây ra trong quá trình sử dụng thiết bị thì bên A phải chịu chi phí sửa chữa.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

  • Cung cấp đầy đủ tài liệu,nội dung của công trình đã được duyệt. Các tài liệu về quy hoạch, kế hoạch, mục tiêu xây dựng công trình mà chủ đầu tư duyệt.
  • Bàn giao mặt bằng, bàn giao và cung cấp điện nước sử dụng cho công trình.
  • Yêu cầu bên B thực hiện đúng các yêu cầu của mình trong quá trình thi công xây dựng.
  • Sẵn sàng cung cấp những thông tin, số liệu đã có khi bên B yêu cầu.
  • Thanh toán đủ số lượng và đúng thời hạn cho bên B.
  • Giải quyết kịp thời những vướng mắc kỹ thuật trong quá trình thi công để giúp Bên B đảm bảo tiến độ thi công.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

6.1      Bên B có trách nhiệm thi công đúng các chủng loại vật tư đã kí kết với bên A. Trong trường hợp thị trường giá vật tư thay đổi thì bên B giữ nguyên giá trị của hợp đồng và phải đảm bảo thi công xuyên suốt theo tiến độ công trình.

  • Thi công đúng tiến độ, trách nhiệm,chất lượng và nội dung công việc mà bên B đã nhận của bên A.
  • Bên B thực hiện thi công phải tuân thủ đúng thiết kế kỹ thuật; Bảo đảm sự bền vững, tính chính xác của các kết cấu xây dựng.
  • Tổ chức thi công theo đúng quy trình, quy định của ngành và đúng Hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được bên A duyệt và thỏa thuận hai Bên.
  • Chịu trách nhiệm về an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường cho công nhân và toàn công trường.
  • Thông báo kịp thời cho bên A mọi trở ngại do thiết kế không lường trước được hoặc trở ngại do điều kiện khách quan để hai bên bàn bạc, thống nhất cách giải quyết. (Bằng văn bản hoặc ghi vào nhật ký công trình tại điều 8 của Hợp đồng này).
  • Khi công trình chưa bàn giao cho bên A thì bên B phải chịu mọi rủi ro tự nhiên xảy ra (trừ trường hợp do các sự biến khách quan như mưa, bão, lụt ,bom miền)
  • Bên B cung cấp đầy đủ vật tư, máy thi công và nhân lực để thi công hoàn thành công việc theo hợp đồng.
  • Cử cán bộ kỹ thuật giám sát, và làm đầu mối liên lạc với bên A trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng.
  • Phải sửa chữa kịp thời những sai sót khi bên A phát hiện mà không được tính thêm chi phí.
  • Chịu trách nhiệm về mọi sự cố xảy ra (nếu có) liên quan đến việc thi công kém chất lượng hay vi phạm các qui định về quản lý chất lượng công trình theo qui định tại Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của chính phủ.
  • Có trách nhiệm báo cho chủ đầu tư xuống kiểm tra nghiệm thu các hạng mục công trình trước khi tiến hành các công việc tiếp theo.
  • Chịu trách nhiệm về kỹ thuật, mỹ thuật và chất lượng công trình, đúng quy định, quy phạm kỹ thuật trong xây dựng cơ bản.
  • Chịu trách nhiệm thi công đảm bảo đúng mật độ xây dựng và những vi phạm sai quy định trong giai đọan 1 làm ảnh hưởng tới việc xin hoàn công xây dựng
  • Chịu trách nhiệm thông báo cho bên A kiểm tra sắt thép trước khi đổ bê tông và có xác nhận của bên A bằng nhật ký công trình hoặc bằng văn bản

ĐIỀU 7:  KHỐI LƯỢNG VÀ CHI PHÍ PHÁT SINH

  • Phát sinh tăng được hiểu là khi có bất kỳ khối lượng công trình nào phát sinh ngoài Phụ lục hợp đồng đính kèm, theo yêu cầu của bên A.
  • Phát sinh giảm được hiểu là một trong những hạng mục công trình không thực hiện theo yêu cầu của bên A theo Phụ lục hợp đồng đính kèm. Nếu hạng mục công trình đó đã được bên B thi công thì không được gọi là phát sinh giảm .
  • Bên B phải ngay lập tức thông báo cho bên A về khối lượng phát sinh thông qua một trong hai hình thức sau đây:
  • Thể hiện bằng văn bản.
  • Thông qua nhật ký công trình
    • Chi phí phát sinh từ khối lượng phát sinh được tính toán trên cơ sở dự toán thực tế, nếu không có dự toán thì do hai bên thể hiện bằng văn bản. Thời gian thi công phần phát sinh không được tính vào tiến độ thi công công trình,mà được thỏa thuận sau.

ĐIỀU 8:  BẢO HIỂM CÔNG TRÌNH, NHẬT KÝ CÔNG TRÌNH

  • Trong quá trình thực hiện thi công xây lắp công trình, Bên B chịu trách nhiệm mua bảo hiểm tai nạn đối với người lao động thuộc quản lý của bên B, bảo hiểm công trình và cho người thứ ba.
  • Nhật ký công trình là một loại tài liệu do bên B lập ra để theo dõi và giám sát quá trình thi công công trình tại thời điểm bắt đầu thi công đến khi công trình được bàn giao và thanh lý hợp đồng.
  • Mọi hoạt động diễn ra tại công trình giữa bên A và bên B sẽ được phản ánh chính xác và trung thực vào nhật ký công trình.
  • Trong quá trình thực hiện thi công xây lắp công trình, Bên B phải chịu trách nhiệmtrước chính quyền địa phương về mọi hoạt động vi phạm pháp luật trong quá trình thi công. Bên B phải tự xử lý, giải quyết với các cá nhân, tổ chức có liên quan, Bên A không chịu trách nhiệm với các cá nhân và chính quyền địa phương về các hoạt động vi phạm pháp luật của Bên B trong quá trình thi công xây dựng công trình.
  • Bên A thanh toán chi phí phát sinh trong kỳ thanh toán tiếp theo hoặc khi thanh quyết toán công trình nhưng phải ký xác nhận hạng mục phát sinh bằng văn bản hoặc ghi nhận vào nhật ký công trình.

ĐIỀU 9:  BÀN GIAO VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG

  • Sau khi kết thúc việc thi công, các bên tiến hành nghiệm thu hoàn thành công trình và bàn giao đưa vào sử dụng. Bên A có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thanh toán của mình theo điều 2 của Hợp đồng này.Bên B phải cung cấp cho bên A đầy đủ các chứng từ: Biên bản nghiệm thu công trình, biên bản thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính theo từng đợt thanh toán
  • Sau khi hết thời hạn bảo hành công trình, trong vòng 03 ngày làm việc, các bên sẽ tiến hành việc ký kết biên bản thanh lý hợp đồng.

ĐIỀU 10:  CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

  • Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ theo Hợp đồng:
  • Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hợp đồng này mà không khắc phục trong vòng 7 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của bên không vi phạm.
  • Các trường hợp bất khả kháng nêu tại điều 11 dưới đây.

ĐIỀU 11:  SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

  • Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài kiểm soát hợp lý của các Bên sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết mà một Bên hoặc các Bên không thể thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này. Các sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn bởi: Thay đổi về mặt chính sách của nhà nước, chiến tranh, loạn lạc, tình trạng khẩn cấp, đình công, hỏa hoạn, động đất, lũ lụt, sóng thần và các thiên tai khác.
  • Nếu một Bên bị cản trở không thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này vì sự kiện bất khả kháng trên thì Bên đó phải thông báo cho Bên kia trong vòng 07 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện đó. Bên bị ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng sẽ cùng các Bên nỗ lực để hạn chế và kiểm soát mức độ thiệt hại của sự kiện bất khả kháng. Bên không ảnh hưởng của sự kiện đó có thể gởi yêu cầu chấm dứt Hợp đồng này nếu như Bên bị ảnh hưởng không khắc phục được trong vòng 20 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện đó.
  • Thời gian thi công do sự kiện bất khả kháng không tính vào tiến độ thi công công trình.

ĐIỀU12: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

  • Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký.Mọi sự sửa đổi hay bổ sung vào bản Hợp đồng này phải được thỏa thuận giữa hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.
  • Khi hợp đồng đã được ký kết, hai Bên A và B cam kết thực hiện đầy đủ các Điều khoản đã ghi trong hợp đồng này. Nếu một Bên vi phạm hợp đồng, gây thiệt hại cho bên kia thì bên đó phải chịu bồi thường hoàn toàn thiệt hại cho Bên còn lại và bị phạt vi phạm hợp đồng theo pháp luật hiện hành.
  • Trong quá trình thự hiện hợp đồng nếu có vấn đề gì phát sinh liên quan đến công trình, thì bên A hoặc bên B phải thông báo bằng văn bản để cùng nhau giải quyết trên tinh thần thương lượng, hòa giải. Nếu hai bên không tự giải quyết được thì một trong các bên có quyền khởi kiện ra Tòa àn nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh để giải quyết.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau mỗi bên giữ 01 bản.

 

    ĐẠI DIỆN BÊN A                                                   ĐẠI DIỆN BÊN B

                                            

HỖ TRỢ 24/7
holine thịnh phát
KHUYẾN MÃI
Chương trình khuyến mãi